본문 바로가기

Trung tâm Hàn ngữ

CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH QUY


Điều kiện ứng tuyển

Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có chứng nhận học lực tương đương.

Tiêu chí tuyển sinh

- Học sinh có mục đích học tiếng Hàn rõ ràng.

- Học sinh không có vấn đề về việc cấp nhận visa và nhập cảnh Hàn quốc.

- Học sinh có khả năng tài chính đủ để trang trải các chi phí du học.

Các học kỳ trong năm: 4 học kỳ

- Kế hoạch tuyển sinh và kế hoạch học tập:

Xuân Thu Đông
Thời gian đăng ký Đầu tháng 12 Đầu tháng 3 Đầu tháng 6 Đầu tháng 9
Thông báo trúng tuyển (đóng học phí) Đầu tháng 1 Đầu tháng 4 Đầu tháng 7 Đầu tháng 10
Khai giảng Đầu tháng 3 Đầu tháng 6 Đầu tháng 9 Đầu tháng 12
Bế giảng Giữa tháng 5 Giữa tháng 8 Giữa tháng 11 Giữa tháng 2

※ Mỗi học kì kéo dài 10 tuần (tổng 40 tuần cho 4 học kì), mỗi kì 200 giờ học tập (tuần 5 buổi*4 tiếng).
※ Kế hoạch học tập có thể bị thay đổi tùy vào tình hình của nhà trường.


- Số lượng học sinh : khoảng 20 người/lớp, sẽ được phân bổ dựa trên số học sinh nhập học và kết quả kiểm tra đầu vào.

- Các môn học : Các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, Từ vựng, Ngữ pháp và Luyện tập hội thoại.

- Đánh giá hoàn thành khóa học

• Đánh giá thành tích tổng hợp: thi giữa kì 30%, thi cuối kì 40%, đánh giá định kì 10%, chuyên cần 10%, thái độ học tập và sinh hoạt 10%.
• Hoàn thành khóa học : Học sinh cần hoàn thành 80% tổng thời lượng • khóa học (200 tiếng), và có điểm đánh giá thành tích tổng hợp trên 60 điểm sẽ nhận được chứng chỉ hoàn thành khóa học.

Quá trình giáo dục

Lớp Mục đích giáo dục
Lớp 1 (Sơ cấp)
  • Sử dụng ngôn ngữ ở mức cơ bản cần thiết cho cuộc sống hàng ngày như giới thiệu bản thân, mua đồ, gọi đồ ăn,…
  • Hiểu và thể hiện được những nội dung liên quan đến các chủ đề như bản thân, gia đình, sở thích, thời tiết,…
  • Tạo các câu đơn giản dựa trên 800 từ vựng và ngữ pháp cơ bản.
Lớp 2 (Sơ cấp)
  • Sử dụng ngôn ngữ với các chức năng cần thiết cho cuộc sống hàng ngày, như gọi điện thoại, đưa ra yêu cầu tại các cơ quan công cộng như bưu điện và ngân hàng.
  • Hiểu rõ 1.500 đến 2.000 từ vựng để thực hiện các đoạn hội thoại liên quan đến các chủ đề cá nhân quen thuộc.
  • Sử dụng văn phong linh hoạt trong các tình huống trang trọng và không trang trọng
Lớp 3 (Trung cấp)
  • Đối với học viên đã có khoảng 400 giờ học tiếng Hàn hoặc sở hữu kỹ năng tiếng Hàn tương đương sẽ có khả năng xây dựng hội thoại cho các chủ đề quen thuộc trong giao tiếp xã hội.
Lớp 4 (Trung cấp)
  • Đối với học viên đã có khoảng 400 giờ học tiếng Hàn hoặc sở hữu kỹ năng tiếng Hàn tương đương có thể tìm hiểu về các vấn đề xã hội và các nội dung trừu tượng, đồng thời cũng có nền tảng cần thiết để thực hiện giao tiếp bằng tiếng Hàn trong đời sống.
Lớp 5 (Cao cấp)
  • Có thể giao tiếp về các chủ đề khác nhau liên quan đến các lĩnh vực xã hội như chính trị, kinh tế, văn hóa, đồng thời trang bị các kỹ năng ngôn ngữ cần thiết để làm việc trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
  • Việc học viết và nói được liên kết chặt chẽ để học viên có thể hiểu rõ hơn nội dung chuyên môn bằng tiếng Hàn từ đó áp dụng trong các bài thuyết trình hoặc viết báo cáo.
Lớp 6 (Cao cấp)
  • Học viên có thể sử dụng thuần thục tiếng Hàn để thực hiện các hoạt động phức tạp và chuyên môn.
  • Mở rộng vốn từ vựng và hiểu biết về văn hóa của người Hàn Quốc thông qua các tài liệu liên quan.
  • Phát triển các kỹ năng ngôn ngữ cần thiết để hiểu lối suy nghĩ và văn hóa Hàn Quốc, nói về các chủ đề hàng ngày, thảo luận các vấn đề xã hội và hiểu thêm về lịch sử Hàn Quốc.

Giáo trình

Tiếng Hàn Đại học Seoul Quyển 1 - Quyển 6

Đội ngũ giảng viên

Đội ngũ giảng viên được công nhận về kỹ năng giáo dục tiếng Hàn với kinh nghiệm giảng dạy phong phú và các phương pháp giáo dục hiệu quả

Các hoạt động khác

- Trải nghiệm văn hóa: Các hoạt động đa dạng nhằm hiểu rõ hơn về văn hóa truyển thống Hàn Quốc, trải nghiệm mặc Hanbok, trải nghiệm nấu các món ăn Hàn Quốc,…
- Tư vấn cho học sinh về quá trình học tiếng nói riêng và quá trình du học Hàn Quốc nói chung.


※ Các hoạt động đặc biệt khác có thể thay đổi tùy theo tình hình của từng học kỳ.